(경제) 28과. 시장과 장보기 = Market and Shopping / Chợ và mua sắm
KIIP 5 Bài 28.2 소비자의 권리를 지키려면? / Quyền lợi người tiêu dùng ở Hàn Quốc / Consumer rights in Korea
피해를 입다 = bị thiệt hại / be damaged
환불 = hoàn trả / refund
Khi mua sắm tại nhà qua TV và mua sắm internet tăng lên, và số lượng và loại sản phẩm được giao dịch tăng lên, số lượng người tiêu dùng bị thiệt hại trong và sau quá trình mua hàng ngày càng tăng. Trong trường hợp này, người tiêu dùng có thể yêu cầu một quyền hợp pháp như một người tiêu dùng, chẳng hạn như sửa chữa, trao đổi, hoàn trả và bồi thường thiệt hại.
As TV home shopping and internet shopping increase and the number and types of products being traded increase, the number of consumers who are damaged during and after the purchase process is increasing. In this case, the consumer can claim a legitimate right as a consumer, such as repair, exchange, refund, and damage compensation.
한국에서는 소비자가 상품을 구입하고 사용할 때 누릴 수 있는 권리를 법으로 정해 놓고 있다. 구입한 상품에서 문제가 발생한 경우에는 먼저 그 물건을 구입한 상점이나 그것을 만든 기업과의 상담을 통해 피해를 보상받을 수 있도록 한다. 만약 여기에서 문제가 해결되지 않고 전문가의 도움이 필요한 경우에는 한국소비자원 등 소비자를 도와주는 전문 기관의 도움을 받을 수 있다. 이들 기관은 누구에게 문제의 책임이 있는지 밝혀주고 적절한 보상이 이루어지도록 소비자를 도와준다.
한국소비자원 = Cơ quan tiêu dùng Hàn Quốc / Korea Consumer Agency
밝혀주다 = giúp làm rõ / clarify, reveal
Ở Hàn Quốc, luật pháp quy định quyền lợi mà người tiêu dùng có thể hưởng khi mua và sử dụng sản phẩm. Trong trường hợp phát sinh vấn đề với sản phẩm đã mua, trước tiên bạn có thể được bồi thường thiệt hại thông qua tư vấn với cửa hàng mà bạn đã mua sản phẩm đó hoặc doanh nghiệp sản xuất nó. Nếu vấn đề không được giải quyết ở đây và cần sự giúp đỡ của chuyên gia, có thể nhận được sự giúp đỡ của các cơ quan chuyên môn giúp đỡ người tiêu dùng như Cơ quan tiêu dùng Hàn Quốc. Những cơ quan này giúp người tiêu dùng xác định ai là người chịu trách nhiệm về vấn đề và giúp đỡ người tiêu dùng thực hiện bồi thường thích hợp.
In Korea, the law stipulates that consumers have the right to buy and use products. If a problem occurs with the purchased product, it is first allowed to be compensated for the damage through consultation with the store where the item was purchased or the company that made it. If the problem is not solved here and expert help is needed, professional organizations such as Korea Consumer Agency can help consumers. These agencies identify who is responsible for the problem and help consumers make proper compensation.
한국어에 아직 익숙하지 않은 외국인이나 이민자라면 1372 소비자 상담센터(☎ 어디 서나 국번없이 1372)를 이용하여 피해 구제 신청에 도움을 받을 수 있다.
피해 구제 = cứu trợ tổn thất/ damage relief
Nếu bạn là người nước ngoài hoặc người nhập cư chưa quen thuộc với tiếng Hàn Quốc, bạn có thể sử dụng Trung tâm tư vấn người tiêu dùng 1372 (không có mã vùng) để yêu cầu cứu trợ thiệt hại.
Foreigners or immigrants who are not familiar with Korean can use 1372 Consumer Counseling Center (without a regional number) to help them apply for relief.
>>소비자를 보호하라./ Hãy bảo vệ người tiêu dùng / Protect the consumer.
건전한 소비문화가 자리 잡기 위해서는 소비자 스스로 자신의 안전과 권리를 지키기 위해 구매하기 전에 가격과 품질을 꼼꼼하게 살펴야 한다. 또한 상품의 생산자와 판매자는 품질과 안전에 대해 책임을 져야 한다. 한국에서는 소비자를 보호하기 위하여 여러 가지 법과 제도를 마련해 놓고 있다. 이러한 제도를 어긴 판매자에 대해 소비자는 문제를 제기하여 피해를 보상받을 수 있다.
유통기한 표시제 = 상품이 안전하게 유통될 수 있는 날짜를 상품에 표시하게 하는 제도
원산지 표시제 = 상품이 생산된 곳을 표시하게 하는 제도
제조물 책임법 = 상품에 대한 책임을 제조업체가 지게 하는 법
리콜 제도 = 생산자가 소비자에게 상품의 문제를 알려 주고, 그 상품을 수리, 교환해주는 제도
건전하다 = lành mạnh / be sound
꼼꼼하게 = kỹ lưỡng / meticulously,carefully
생산자 = nhà sản xuất / manufacturer
문제를 제기하다 = gây ra vấn đề / raise a problem
Để văn hóa tiêu dùng lành mạnh trở thành một nền văn hóa tiêu dùng, người tiêu dùng phải kiểm tra tỉ mỉ giá cả và chất lượng trước khi mua để bảo vệ quyền lợi và an toàn của bản thân. Ngoài ra, nhà sản xuất và người bán sản phẩm phải chịu trách nhiệm về chất lượng và an toàn. Hàn Quốc đang chuẩn bị nhiều luật pháp và quy chế để bảo vệ người tiêu dùng. Đối với người bán vi phạm quy chế này, người tiêu dùng có thể nêu vấn đề và được bồi thường thiệt hại.
Quy chế biểu thị thời hạn lưu thông = quy chế biểu thị ngày mà sản phẩm có thể được lưu thông an toàn cho sản phẩm
Quy chế ghi nhãn xuất xứ = một hệ thống để chỉ ra nơi sản phẩm được sản xuất
Luật trách nhiệm sản xuất = Luật quy định nhà sản xuất phải chịu trách nhiệm về sản phẩm
Quy chế thu hồi = quy chế nhà sản xuất thông báo cho người tiêu dùng về vấn đề sản phẩm, sửa chữa và trao đổi sản phẩm đó.
In order for a sound consumer culture to take root, consumers themselves must carefully examine prices and quality before making purchases to protect their own safety and rights. In addition, producers and sellers of goods shall be responsible for quality and safety. In Korea, various laws and systems are in place to protect consumers. For sellers who violate these systems, consumers may raise questions and be compensated for damages.
Expiration date indicator = a system that allows a product to be displayed on a product on a date when it can be safely circulated.
Country of origin indicator = a system that allows the product to be marked where it was produced.
Manufacturer's Liability Act = How to make the manufacturer liable for the product
Recall system = a system in which producers inform consumers of problems with the product and repair and exchange the product.
Tags
KIIP Level 5