(경제) 28과. 시장과 장보기 = Market and Shopping / Chợ và mua sắm
KIIP 5 Bài 28.1 오늘은 어디에서 장을 볼까? / Đi Chợ và Mua Sắm ở Hàn Quốc / Shopping in Korea
한국에는 다양한 종류의 시장이 있다. 정해진 날짜에만 정기적으로 열리는 정기 시장은 오래 전부터 있었던 시장이다. 3일에 한 번씩 열리면 3일장, 5일에 한 번씩 열리면 5일장이라고 부른다. 교통이 편리해지고 인구가 늘어나면서 이제는 정기 시장이 많이 사라졌지만, 지방에는 여전히 5일장 등이 남아 있어 직접 키운 농산물을 팔거나 사는 사람들이 있다. 도시의 아파트 단지에도 매주 특정한 요일을 정해놓고 장터가 열리기도 하는데 여기에서도 신선한 농수산물을 구입할 수 있다.
정해지다 = cố định / fixed
여전히 = vẫn còn / still
키우다 = trồng, nuôi / raise
장터 = khu chợ / market place
Hàn Quốc có nhiều loại hình chợ. Chợ định kỳ được tổ chức định kỳ chỉ vào ngày đã định trước đây đã tồn tại từ lâu. Chợ định kỳ 3 ngày là chợ cứ mỗi 3 ngày thì họp 1 lần, chợ định kỳ 5 ngày thì mỗi 5 ngày họp 1 lần. Khi giao thông trở nên thuận tiện và dân số tăng lên, chợ định kỳ đã biến mất rất nhiều, nhưng vẫn còn tồn tại chợ định kỳ 5 ngày ở các địa phương mà người ta trực tiếp bán hoặc mua nông sản trồng được. Tại khu chung cư của thành phố mỗi tuần đều có ngày cố định để mở chợ, tại đây có thể mua được nông thủy sản tươi.
There are various kinds of markets in Korea. Regular markets, which are held only on a fixed date, have been around for a long time. If it is held once every three days, it is called a three-day market, and if it is held once every five days, it is called a five-day market. With the convenience of transportation and the growing population, many regular markets have now disappeared, but there are still people who sell or buy their own agricultural products as there are still five-day markets left in the provinces. There are also certain days of the week and markets are held in apartment complexes in the city, where fresh agricultural and fishery products can be purchased.
날마다 열리는 시장을 상설 시장이라고 하는데, 재래시장, 슈퍼마켓, 대형 마트, 백화점 등이 여기에 해당한다. 재래시장에는 전통적 시장의 모습이 어느 정도 남아 있으며, 물건 값이 대체로 싸고 상인들의 인심이 좋아 사람들이 많이 몰린다. 특히 농수산물에 대한 수요가 많은 명절에 가장 많이 붐빈다. 또한, 소비자와 상인이 물건 값을 흥정하는 모습을 흔히 볼 수 있다.
상설 시장 = chợ thường trực / permanent market
재래시장 = chợ truyền thống / traditional market
슈퍼마켓 = siêu thị / supermarket
대형 마트 = siêu thị lớn / super supermarket
백화점 = trung tâm thương mại / department store
상인들 = thương nhân / dealer
인심 = lương tâm, nhân tâm / heart, mind
수요 = nhu cầu / demand
붐비다 = đông đúc / crowded
흥정하다 = mặc cả / bargin
Chợ được mở hàng ngày, được gọi là chợ thường trực, gồm có chợ truyền thống, siêu thị, siêu thị lớn, trung tâm thương mại. Tại chợ truyền thống, hình ảnh của chợ truyền thống vẫn còn ở một mức độ nào đó, giá cả đồ vật thường rẻ và sự quan tâm của các thương nhân tốt nên mọi người tập trung đông đảo. Đặc biệt, vào những ngày lễ thì nhu cầu về nông thủy sản nhiều nên rất đông đúc. Bên cạnh đó, cũng có thể thấy hình thức mặc cả giá hàng hóa giữa người mua và người bán.
The daily market is called a permanent market, which includes traditional markets, supermarkets, super supermarkets, and department stores. Traditional markets remain somewhat of a traditional market, and many people flock to them because of their cheap prices and good public sentiment. In particular, it is the most crowded during holidays when demand for agricultural and fishery products is high. Also, it is common to see consumers and merchants haggling over the price of goods.
백화점이나 대형 마트는 농수산물부터 공산품에 이르기까지 다양한 종류의 물건을 팔고 있는 현대식 시장이다. 주차장이 넓고 물건의 종류가 많아 한꺼번에 많은 물건을 사두려는 소비자들에게 인기가 있다. 이러한 곳에서는 정찰제 거래를 원칙으로 한다. 또한, 식당이나 영화관과 같은 문화시설이 가까이 있는 경우가 많아 매일 사람들로 붐빈다.
공산품 = sản phẩm công nghiệp / industrial products
한꺼번에 = cùng lúc / at once, all together
정찰제 = giá niêm yết / fixed-price system
Trung tâm thương mại và siêu thị lớn là chợ hiện đại bán nhiều loại hàng hóa từ nông thủy sản đến các sản phẩm công nghiệp. Bãi đậu xe rộng và nhiều loại đồ vật nên được người tiêu dùng ưa chuộng để mua nhiều đồ cùng một lúc. Ở những nơi này, giao dịch được thực hiện theo nguyên tắc giá niêm yết. Ngoài ra, nhiều trường hợp các cơ sở văn hóa như nhà hàng hoặc rạp chiếu phim ở gần nên ngày nào cũng đông đúc.
Department stores and super supermarkets are modern markets that sell a wide range of goods ranging from agricultural and fishery products to industrial products. It is popular with consumers who want to buy many things at once because of its spacious parking lot and many kinds of things. In these places, the principle is to deal with the reconnaissance system. Also, cultural facilities such as restaurants and movie theaters are often close by, so it is crowded with people every day.
정보 통신 기술이 발달하면서 홈쇼핑과 인터넷 쇼핑의 비중이 크게 증가하고 있다. TV를 통해 방송되는 상품을 전화로 주문해서 구입할 수 있는 시장이 TV 홈쇼핑이다. 또한 인터넷을 이용하여 언제 어디서나 편리하게 상품을 주문하고 배달받을 수 있는 인터넷 쇼핑의 인기도 매우 높다. 최근에는 스마트폰으로도 자유롭게 물건을 살 수 있다. 홈쇼핑이나 인터넷 쇼핑을 이용할 때는 먼저 물건을 구매한 사람들이 남겨 놓은 상품평 등을 참고할 수 있는 장점이 있다. 그러나 물건을 직접 보고 구입 하지 못하기 때문에 사기 전에 신중하게 살펴보아야 한다.
홈쇼핑 = mua sắm tại nhà / home shopping
인터넷 쇼핑 = mua hàng online / internet shopping
신중하다 = thận trọng / careful
Cùng với sự phát triển của công nghệ thông tin truyền thông, tỷ trọng mua sắm tại nhà và mua sắm internet đang tăng lên đáng kể. TV Home Shopping là loại hình có thể đặt hàng qua điện thoại được phát sóng trên TV. Ngoài ra, việc mua sắm trên mạng có thể đặt hàng và nhận giao hàng một cách tiện lợi bất cứ lúc nào và ở bất cứ đâu bằng cách sử dụng internet rất phổ biến. Gần đây, bạn có thể tự do mua đồ bằng điện thoại thông minh. Khi bạn sử dụng mua sắm tại nhà hoặc mua sắm trên mạng, bạn có thể tham khảo đánh giá sản phẩm mà những người mua hàng để lại. Tuy nhiên, vì bạn không thể trực tiếp nhìn và mua hàng, bạn nên xem xét cẩn thận trước khi mua.
With the development of information and communication technology, the proportion of home shopping and Internet shopping is greatly increasing. TV home shopping is a market where you can order products broadcast on TV by phone. Also, the popularity of internet shopping is very high that you can conveniently order and receive products anytime, anywhere using the Internet. Recently, people can buy things freely with their smartphones. When you use home shopping or Internet shopping, you can refer to the product reviews left by those who purchased the product first. However, since you can't see and buy things in person, you have to look carefully before buying them.
>> 부가가치세와 현금 영수증, 알아 두면 편리해요./ Điều nên biết về thuế giá trị gia tăng và hóa đơn tiền mặt / You should know about Value-Added Tax and Cash receipt
한국에서는 물건을 사거나 음식을 먹을 때 부가가치세라는 세금을 내야 한다. 일반적으로 세율은 10% 정도인데, 대부분 가게에서는 부가가치세까지 포함해서 가격표를 붙여놓으므로 소비자는 가격표에 적혀 있는 돈만 내면 된다. 현금으로 물건을 살 때 현금영수증을 발급받으면 나중에 소득에 대해 세금을 덜 낼 수 있다. 이를 위해서는 먼저 국세청의 현금영수증홈페이지(www.taxsave.go.kr)에 자신의 전화번호 등을 등록해 놓아야 한다. 국세청에서 만들어 주는 현금영수증 카드를 갖고 있으면 보다 편리하고 정확하게 현금영수증을 받을 수 있다.
부가가치세 = thuế giá trị gia tăng / value-added tax
현금 영수증 = hóa đơn tiền mặt / cash receipt
세금 = tiền thuế / tax
가격표 = bảng giá / price tag
Ở Hàn Quốc, khi mua đồ hoặc ăn uống, thì bạn phải nộp thuế giá trị gia tăng. Thông thường tỷ lệ thuế là khoảng 10%, hầu hết các cửa hàng đã bao gồm cả thuế giá trị gia tăng và người tiêu dùng chỉ cần trả số tiền được ghi trên bảng giá. Khi bạn mua hàng bằng tiền mặt, bạn có thể trả ít thuế hơn đối với thu nhập sau nếu bạn nhận được giấy hóa đơn tiền mặt. Để làm được điều này, trước tiên bạn phải đăng ký số điện thoại của mình trên trang hóa đơn tiền mặt của Cục thuế (www.taxsave.go.kr). Nếu bạn có thẻ hóa đơn tiền mặt được làm bởi Cục Thuế Quốc Gia, bạn có thể nhận được thẻ nhận hóa đơn tiền mặt một cách thuận tiện và chính xác.
In Korea, you have to pay VAT when you buy things or eat food. Generally, the tax rate is about 10%, but most stores have price tags, including value-added taxes, so consumers only have to pay the money listed on the price list. When you buy things in cash, you can pay less taxes on your income later if you get a cash receipt. To do so, he must first register his phone number on the National Tax Service's cash receipt website (www.taxsave.go.kr). If you have a cash receipt card made by the National Tax Service, you can get a cash receipt more conveniently and accurately.
Tags
KIIP Level 5