(사회) 6과. 한국의 복지체계 = Korea's social welfare system / Chế độ phúc lợi ở Hàn Quốc
KIIP 5 Bài 6.2 외국인 대상 복지 서비스에는 무엇이 있을까/ Dịch vụ phúc lợi cho người nước ngoài ở Hàn / Welfare services for foreigners in Korea
원칙적으로 = theo nguyên tắc / by rule, by law
적용하다 = áp dụng / apply
예를 들면 = ví dụ như / for instance
체류하다 = cư trú / stay
배우자 = bạn đời / partner, spouse
임신중인 = người đang mang thai / pregnant woman
미성년자녀 = con cái chưa vị thành niên / juvenile children
양육하다 = nuôi dưỡng, dưỡng giục / raise (kids)
혜택 = lợi ích, ưu đãi / benefit
의료지원 = hỗ trợ y tế / medical care assistance
Trong số các chế độ phúc lợi xã hội -사회복지제도 thì phụ cấp cộng đồng -공공부조 theo nguyên tắc chỉ áp dụng cho công dân Hàn Quốc. Trong số những người nước ngoài mà thỏa mãn một số điều kiện nhất định thì cũng có thể nhận được lợi ích trên. Ví dụ người nước ngoài đang cư trú tại Hàn Quốc mà chính mình kết hôn với công dân Hàn Quốc hoặc có bạn đời đang mang thai, người ngoại quốc đang nuôi dưỡng con cái chưa vị thành niên có quốc tịch Hàn thì có thể nhận được phụ cấp cộng đồng. Những người thỏa mãn điều kiện như vậy thì có thể nhận trợ cấp sinh hoạt phí tối thiểu -최저생계비지원 và trợ cấp y tế miễn phí -무료의료지원, vv.
Among social welfare systems, public assistance applies only to Korean citizens in principle. However, those who meet certain conditions among foreigners can benefit from the benefits. For example, if a foreigner staying in Korea is married to a Korean citizen and his or her spouse is pregnant, or if a foreigner is raising a minor child of a Korean nationality, he or she can receive public assistance benefits. Those who meet these conditions can receive minimum cost of living (최저생계비지원) and free medical assistance (무료의료지원).
또한, 외국인도 사회복지서비스를 받을 수 있는데 예를 들어, 임신 중이거나 출산을 앞둔 결혼 이민자에게 산모와 신생아의 건강관리에 필요한 임신과 출산 지도 서비스가 제공되고 있다. 그리고 언어나 학업 등에 어려움을 겪는 만 3-12세의 자녀를 위해 가정에 직접 방문하여 도움을 주는 자녀 생활서비스가 제공되기도 한다. 그 외에도 한국 생활 적응 및 취미 활동 등을 위한 다양한 서비스가 지원되고 있다.
출산 = sinh con / delivery, childbirth
산모 = sản phụ / woman after childbirth
신생아 = trẻ sơ sinh / newborn baby
학업 = học tập / study
취미 활동 = hoạt động sở thích / hobby activities
Ngoài ra, người nước ngoài cũng có thể nhận các dịch vụ phúc lợi xã hội -사회복지서비스, ví dụ như đang cung cấp dịch vụ hỗ trợ thai sản và sinh đẻ cần thiết để quản lý sức khỏe của bà mẹ và trẻ sơ sinh cho các phụ nữ nhập cư đang mang thai hay trước và sau sinh. Và cho các trẻ em từ 3 - 12 tuổi gặp các vấn đề khó khăn trong ngôn ngữ, học tập, vv dịch vụ ghé thăm trực tiếp gia đình để giúp đỡ trẻ cũng đang được cung cấp. Ngoài ra nhiều hoạt động để thích ứng với cuộc sống tại Hàn, sở thích, vv cũng đang được hỗ trợ.
Also, foreigners can receive social welfare services, such as pregnancy and childbirth guidance services necessary for the health care of mothers and newborns, for example, married immigrants who are pregnant or about to give birth. In addition, children's living services are provided to help children aged 3-12 who have difficulty in language or study at home. In addition, various services such as adaptation to life and hobby activities in Korea are supported.
>> 외국인의 한국 생활 적응에 도움을 주는 안내 센터는? / Trung tâm thông tin hỗ trợ thích ứng với cuộc sống tại Hàn cho người nước ngoài. / Information center to help foreigners adapt to life in Korea
우선 법무부에서 운영하고 있는 외국인종합안내센터 (1345)가 있다. 이곳은 외국인의 한국 생활 적응에 필요한 출입국 민원 상담과 관련 생활 정보 안내를 20개 언어로 온라인과 전화를 통해 제공하는 민원안내 창구의 역할을 한다.
Trước tiên là trung tâm thông tin tổng hợp người nước ngoài (1345) -외국인종합안내센터 đang hoạt động tại bộ pháp vụ -법무부. Nơi này đóng vai trò là cửa sổ thông tin dân sự -민원안내 창구 cung cấp dịch vụ tư vấn qua điện thoại trên 20 ngôn ngữ về tư vấn dân sự xuất nhập cảnh -출입국 민원 상담 và thông tin đời sống liên quan -관련 생활 정보 안내 cần thiết để thích ứng với cuộc sống tại Hàn cho người nước ngoài
First of all, there is the Foreign Information Center (1345) operated by the Ministry of Justice. It serves as a window for information on immigration counseling and information on life in 20 languages that foreigners need to adjust to life in Korea.
또한 여성가족부에서는 결혼이민자 등에게 한국 생활 적응을 돕기 위해 13개 언어로 각종 생활 안내와 정보 서비스를 제공하는 다누리콜센터 (1577-1366)를 운영하고 있다. 아울러 폭력피해여성을위한 이주여성긴급지원 센터도 24 시간 운영하고 있다.
Ngoài ra tổng đài danuri (1577-1366) -다누리콜센터 cung cấp dịch vụ thông tin về đời sống qua 13 ngôn ngữ để giúp đỡ những người kết hôn nhập cư -결혼이민자 thích nghi với cuộc sống ở Hàn tại bộ phụ nữ và gia đình -여성가족부 cũng đang hoạt động. Thêm nữa, trung tâm hỗ trợ khẩn cấp cho phụ nữ nhập cư để tránh bạo lực gia đình cũng hoạt động suốt 24h.
In addition, the Ministry of Gender Equality and Family operates the Danuri Call Center (1577-1366) in 13 languages to help marriage immigrants adapt to life in Korea. It also operates a 24-hour emergency support center for migrant women who are victims of violence.