24과. 아리랑 아리랑 아라리요
아리랑 아리랑 아라리요.
아리랑 고개로 넘어간다
나를 버리고 가시는 님은
십 리도 못 가서 발병 난다.
아리랑은 “아리랑”이나 “아라리” 또는 그와 비슷한 소리를 노래의 앞이나 뒤 또는 중간에 끼워 사용하는 여러 민요들은 가리키는 말로 전국에 널리 퍼져 있다. 그 내용은 대개 그 지역 민중의 일상적인 생활 모습과 감정들이. 그래서 아리랑 노래에는 논과 밭, 혹은 산이나 강에서 일하면 부는 “일 노래”와 즐겁게 놀면 부는 “놀이 노래’가 있다. 온갖 삶의 어려움과 즐거움을, 절망과 희망을, 그리고 사랑과 이별을 노래하는 아리랑은 이렇듯 민중 자신을 표현하는 노래이다. 그러한 여러 삶의 모습과 감정을 그리는 노랫말의 종류가 정선 지역에서만 400-500개에 이르고 있다고 한다.
올 가: 선생님, 한국에서 가장 널리 알려진 민요는 뭐예요?
선생님: 아리랑이지요. 국내에서든지 국외에서든지 한국인들이 하나라는 것을 확인하고 싶어할 경우에는 아리랑을 함께 부르죠.
마이클: 저는 한국 친구에게 아리랑을 배운 적이 있어요. 노래말이 단순해서 기억하기 쉽고 가사를 쉽게 바꿀 수 있어서 여럿이 함께 부르기가 좋더군요.
선생님: 그래요. 아리랑은 노래하는 부분이 흔히 ‘혼자소리’와 ‘무리소리’로 나뉘지요. 개인적으로는 ‘한’ 을 풀고 집단적으로는 ‘흫’ 을 돋우는 노래 방식에 바탕을 두고 있는 거예요.
미치코: ‘아리랑’이나 ‘아라리’ 같은 소리는 무슨 뜻이 있나요?
선생님: 여러 가지 얘기가 있지만 아무 의미 없이 그저 가락이 이어져 나가도록 돕는다는 학설이 지배적인 편이죠.
마이클: 아리랑은 지역에 따라 성격이 조금씩 다르다고 들었어요.
선생님: 맞아요. 우리가 많이 부르는 아리랑은 ‘경기 아리랑’ 이라고 불리는 것인데, 좀 현대적으로 대중가요화된 것이죠. 전통민요 아리랑은 크게 ‘정선 아리랑’, `진도 아리랑’, ‘밀양 아리랑’으로 나뉘어요.
미치코: 저는 아리랑이 하나뿐인 줄 알았어요.
Vocabulary
끼우다= put, insert ; (đặt, cài đặt, lắp đặt) 좁은 사이에 밀어 넣다
민요= folk song ; (hát dân ca)
가리키다= to indicate ; (chỉ, biểu thị) 지시하다
널리= widely ; (một cách rộng rãi)널리 교제를 해야한다 넓게
민중= people, publics ; (dân chúng, quần chúng)
일상적= everyday ; (mỗi ngày, thường ngày,mỗi ngày cơ bản) 늘 있는 예사로운 것
논= rice field ; (đồng lúa, ruộng lúa)
밭= field ; (cánh đồng)
혹= or, either or ; (hoặc là...., hay là…) 또는
강= a river ; (sông)
온갖= all, every ; (mỗi loại, mỗi thứ, nhiều loại)
온갖 것= everything ; (mọi thứ)
온갖 사람= all the people ; (mọi hạng người)
온갖 고생을 다하다= experience all sorts of sufferings ; (chịu đựng đủ mọi gian khổ)
어려움= difficulty ; (khó khăn, sự khó khăn) 어려운 점
절망= despair, hopelessness ; (sự thất vọng, tuyệt vọng) 희망이 없짐
이렇듯= like this ; (như thế này) 이와 같이
이르다= to attain,to reach ; (đạt được) 달하다
국외= oversea ; (nước ngoài) 외국, 나라 밖
단순하다= to be simple ; (đơn giản) 간단하여 복잡하디 않다
가사= lyrics ; (lời bải hát) 노래의 내용이 되는 글
여럿= a large number ; (phân lớn, mọi người, số nhiều) 많은 수, 많은 사람
부분= part, portion ; (phần, bổn phận) 전체 중의 하나
흔히= commonly ; (thường thường, thông thưởng) 자주, 보통
무리= group ; (nhóm, lũ, bọn) 모인 사람
나뉘다= to be divided ; (chia)
한= a grudge, resentment ; (nỗi hận, sự oán hờn) 오래된 슬픔이나 괴로움
집단= group ; (tập thể) 단체, 모임
흥= interest ; (thú vui) 재미, 홍미
돋우다= to encourage ; (làm can đảm, làm mạnh dần, khuyến khích, ủng hộ)
바탕두다= to be based on ; (dựa trên nền tảng, cơ sở, căn cứ)
가락= tune, tone ; (âm điệu, giai điệu (một cặp nhẫn가락지)) 음조
학설= a theory ; (học thuyết) 이론
책임= a duty ; (trách nhiệm) 꼭 하기로 하고 맡은 일
책임감= responsibility ; (tính trách nhiệm)
타자기= a typewriter ; (người đánh máy chữ) 타이프라이터
체험= personal experience; (kinh nghiệm bản thân) 몸으로 직접 경험한 것
국화= the national flower ; (quốc hoa) 나라의 꽃
여왕= a queen ; (nữ hoàng)여자왕
국물= soup ; (canh, xúp)
요약보고자= reporter (người thuyết trình)
정선= careful selection ; (sự lựa chọn cẩn thận)
방식= method ; (cách thức)
Grammars and expressions
1. N(으)로(서) : as (như là, với tư cách là)
나는 한국에 학생으로 왔어요
I came to Korea as a student.
(Tôi đến hàn quốc là một học sinh)
나는 한국에 직장인으로 왔어요
I came to Korea as an employee.
(Tôi đến hàn quốc là một nhân viên.)
그 회의에 기자로서 참석했어요.
I attended that meeting as a reporter.
(Tôi đã tham dự hội nghị ấy vơi tư cách là một nhà báo)
*N은/는 .....N(으)로(서) : as N
나는 부모로서 이 일에 책임을 느낀다.
I feel responsible for this thing as the parent.
(Tôi cảm thấy có trách nhiệm với việc này như bố mẹ vậy.)
추석은 한국인의 가장 큰 명절로서 많은 사람들이 고향을 찾는 날이다.
In chuseok, as the biggest holiday in Korea, many people go to their home town in this day.
(Tết trung thu như là một ngày lễ nớn nhất của Hàn Quốc, rất nhiều người tìm về quê hương trong ngày này.)
가을은 독서의 계절로 책 읽기에 좋다.
Autumn, as the season of reading, is great for reading book.
(Mùa thu, mùa của học hành, đọc sách rất là tốt.)
2. N에 이르다 : reach, come to (Đạt đến, đạt mức)
이 도시의 인구는 천만에 이른다
Population of the city reaches 10 millions.
(Dân số thành phố này đạt 10 triệu dân.)
자동차가 매년 늘어나서 100만 대에 이르고 있다.
Cars is increasing every year, so it reaches 1 million cars.
(Ô tô cứ tăng lên hàng năm và đã đến 1 triệu xe.)
이 학교를 졸업한 학생들이 수백 명에 이르고 있다.
The students who graduated from the school has reached hundreds.
(Số sinh viên tốt nghiệp từ trường này đã đạt đến hàng trăm sinh viên.)
*V-기에 이르다 : come to
과학의 발달로 달나라까지 여행 가기에 이르렀다.
Due to the development of science, traveling to the moon can be reached.
(Do sự phát triển của khoa học du lịch có thể tới được mặt trăng.)
나라가 망하기에 이르자 백성들이 나라를 구하려고 나셨다.
The country came to fall, so their people had stood up to save their country.
(Đất nước hỗn loạn, nên dân chúng đã đứng lên cứu đất nước.)
컴퓨터의 발달로 타자기가 없어지기에 이르렸다.
Because of the development of computer, typewriter came to disappear.
(Do sự phát triển của máy tính, máy đánh chứ dần mất đi.)
3. N(이/에서)든지 N(이/에서)든지: Either N or N / neither N nor N (Cái này hay cái kia)
불고기든지 비빔밥이든지 다 맛있어요.
Either bulgogi or bibimbap is delicious.
(Thịt bò xào hay cơm trộn thì đều ngon cả.)
월요일이든지 화요일이든지 저는 아무때나 괜찮아요.
Either monday or tuesday, I am ok at anytime.
(Thứ hai hay thứ ba, lúc nào tôi cũng ok cả.)
서울에서든지 시골에서든지 쓰레기 문제가 심각하다.
Either in Seoul or in the countryside, waste is a serious problem.
(Dù ở Seoul hay miền quê, rác thải vẫn là một vấn đề nghiêm trọng.)
설악산이든지 한라산이든지 가을에는 어디든지 사람들로 가득 찬다.
Either Mt. seorak or Mt. halla, in autumn it is full of people.
(Dù ở seoraksan hay hallasan thì vào mùa thu cũng đầy ắp là người.)
*A/V-든지 A/V-든지 : Whether A/V or A/V
아침을 먹든지 늦잠을 자든지 상관하지 마세요.
Whether eating breakfast or getting up late, do not care.
(Đừng quan tâm dù đó là ăn sáng hay dậy muộn.)
싸든지 비싸든지 사야 합니다.
Whether it is cheap or expensive, I have to buy it.
(Bất kể nó đắt hay rẻ, tôi phải mua nó.)
가든지 말든지 그냥 둡시다.
Whether going or not, just let it is.
(Bất kể có đi hay không cũng kệ nó.)
4. N이/가 N(으)로 나뉘다 : divided into (chia ra, chia cắt, chia cho)
한국이 남과 북으로 나뉘었어요.
Korea was divided into North and South Korea.
(Hàn Quốc đã bị chia cắt thành bắc và nam Hàn.)
한국어반은 몇 반으로 나뉘어 있습니까?
How many Korean classes are divided into?
(Lớp học tiềng hàn được chia thành mấy lớp vậy?)
그 책은 1권과 2권으로 나뉘 있어요.
That book is divided into book 1 and book 2.
(Cuốn sách đó đã được chia thành cuốn 1 và cuốn 2.)
5. N에 바탕을 두다 : based on (dựa trên, căn cứ)
이 영화는 유명한 역사 소설에 바탕을 두고 만들어졌다.
This movie was made based on a famous historical novel.
(Bộ phim này được làm dựa trên một cuốn tiểu thuyết lịch sử nổi tiếng.)
경제 발전은 끊임없는 새 기술 개발에 바탕을 둬야 한다.
Economic development was based on the continuous development of technology.
(Nền kinh tế phát triển dựa trên sự phát triển không ngừng của công nghệ.)
이것은 작가 자신의 체험에 바탕을 두고 쓴 책이다.
This is a book written based on the experience of the author.
(Quyển sách này được viết ra dựa trên kinh nghiệm của chính tác giả.)
6. N(이)라고 불리다 : is called (được gọi là)
서울은 옛날에 한성이라고 불렸다.
Long ago, seoul was called Hansung.
(Nhiều năm về trước, seoul được gọi là hansung.)
한국의 국화는 무궁화라고 불리는 꽃입니다.
The Korea national flower is called mukunghoa.
(Quốc hoa của hàn quốc được gọi là mukunghoa.)
그 선생님은 무서워서 호랑이 선생님이라고 불립니다.
That teacher is so scary, so she is called tiger teacher.
(Cô giáo đó rất đáng sợ, nên cô ấy được gọi là cô giáo hổ.)
Translation
Lesson 24. Arirang Arirang Arariyo
Arirang Arirang Arariyo
Going over Arirang hill
Who have abandoned me
Shall become ill before reaching ten li*
(Arirang is originally a popular folk song of Korea and each province has its own variation.
*li is an old unit for measuring distance. 1 li = ~400 meters.)
Arirang is “arirang” or “arari”, or other similar sounds, which appear in the front or bottom of the song, or sayings indicating in various folk songs, which embed it in the middle, are widespread through the country. Its content is usually about daily lifestyle and feelings of local people. Therefore, arirang song is a “work song”, when people work in paddy and field, either in the mountain or river, and a “playing song” when people play and sing it for fun. In all sorts of lives like difficulty and pleasure, despair and hope, and love and farewell, arirang is a song for people expressing themselves. Such various shape and feeling of life, only in Jeongseon area, there are up to 400- 500 lyrics for this song.
Olga : Teacher, what is the most famous folk song in Korea?
Teacher : It is Arirang. Even inside or out of Korea, if you want to make sure someone is a Korean or not, just sing arirang song together.
Michael : I have learned arirang song from my Korean friends. The lyrics is simple, so it is easy to remember, and its lyrics can be changed easily, so it is good to sing together.
Teacher : Really. A part of Arirang song is commonly split into “single sound” and “multiple sound”. It is based on the singing method that encourages “interest” collectively or relieves “resentment” personally.
Michiko : What is the meaning of “arirang” or the similar name “arari”?
Teacher : There are many stories, but it has no meaning. That rhythm is a dominant side of a theory to help sound go out smoothly..
Michael : I heard that arirang songs are different over the area and people personality.
Teacher : That is right. The arirang song that we sing the most is “ Gyeonggi arirang”, which is little modern pop song. The traditional folk arirang song is divided into “Jeongseon arirang”, “Jindo arirang”, “Miryang arirang”.
Michiko : Well, I thought arirang is only one song.
24과. 아리랑 아리랑 아라리요
아리랑 아리랑 아라리요.
아리랑 고개로 넘어간다
나를 버리고 가시는 님은
십 리도 못 가서 발병 난다.
아리랑은 “아리랑”이나 “아라리” 또는 그와 비슷한 소리를 노래의 앞이나 뒤 또는 중간에 끼워 사용하는 여러 민요들은 가리키는 말로 전국에 널리 퍼져 있다. 그 내용은 대개 그 지역 민중의 일상적인 생활 모습과 감정들이. 그래서 아리랑 노래에는 논과 밭, 혹은 산이나 강에서 일하면 부는 “일 노래”와 즐겁게 놀면 부는 “놀이 노래’가 있다. 온갖 삶의 어려움과 즐거움을, 절망과 희망을, 그리고 사랑과 이별을 노래하는 아리랑은 이렇듯 민중 자신을 표현하는 노래이다. 그러한 여러 삶의 모습과 감정을 그리는 노랫말의 종류가 정선 지역에서만 400-500개에 이르고 있다고 한다.
올 가: 선생님, 한국에서 가장 널리 알려진 민요는 뭐예요?
선생님: 아리랑이지요. 국내에서든지 국외에서든지 한국인들이 하나라는 것을 확인하고 싶어할 경우에는 아리랑을 함께 부르죠.
마이클: 저는 한국 친구에게 아리랑을 배운 적이 있어요. 노래말이 단순해서 기억하기 쉽고 가사를 쉽게 바꿀 수 있어서 여럿이 함께 부르기가 좋더군요.
선생님: 그래요. 아리랑은 노래하는 부분이 흔히 ‘혼자소리’와 ‘무리소리’로 나뉘지요. 개인적으로는 ‘한’ 을 풀고 집단적으로는 ‘흫’ 을 돋우는 노래 방식에 바탕을 두고 있는 거예요.
미치코: ‘아리랑’이나 ‘아라리’ 같은 소리는 무슨 뜻이 있나요?
선생님: 여러 가지 얘기가 있지만 아무 의미 없이 그저 가락이 이어져 나가도록 돕는다는 학설이 지배적인 편이죠.
마이클: 아리랑은 지역에 따라 성격이 조금씩 다르다고 들었어요.
선생님: 맞아요. 우리가 많이 부르는 아리랑은 ‘경기 아리랑’ 이라고 불리는 것인데, 좀 현대적으로 대중가요화된 것이죠. 전통민요 아리랑은 크게 ‘정선 아리랑’, `진도 아리랑’, ‘밀양 아리랑’으로 나뉘어요.
미치코: 저는 아리랑이 하나뿐인 줄 알았어요.
Bài 24. Arirang Arirang Arariyo
Arirang Arirang Arariyo
Vượt qua ngọn núi arirang
Người đã bỏ rơi tôi ơi
Người có bị thương trước khi vượt qua 4000 mét núi?
(Arirang là một bài hát dân gian của Hàn Quốc và mỗi vùng lại có một lời khác nhau. Li là một đơn vị để đo khoảng cách, 1 li=400 mét)
Arirang tức “arirang” hay “arari” và những âm thanh tương tự thường xuất hiện ở trong phần đầu, phần cuối hay phần giữa của những bài hát dân gian rất phổ biến trên toàn đất nước. Nội dung của bài hát thương về cuộc sống sinh hoạt hàng ngày hoặc suy nghĩ của người bản địa. Do đó, arirang thường về cánh đồng, lúa và người dân thường hát chúng khi làm việc trên núi hay dưới sông gọi là “ bài hát làm việc” hay hát khi vui chơi thì gọi là “bài hát vui chơi”. Tất cả mọi thứ của cuộc sống, những thử thách, khó khăn, niềm vui, tuyệt vọng hay hi vọng, tình yêu hay sự kết thúc, arirang là một bài hát để người dân thể hiện bản thân họ. Cũng giống như rất nhiều hình dáng và cảm xúc của cuộc sống, chỉ riêng vùn Jeongseon đã có tới 400- 500 lời cho bài hát này.
Olga : Thầy ơi, bài hát dân gian nổi tiếng nhất của Hàn Quốc là gì ạ?
Giáo viên: Đó là bài arirang. Bất kể là ở trong hay ngoài nước, để kiểm tra xem một người có phải người Hàn hay không thì hãy hát cùng họ bài arirang.
Michael: Em đã từng học bài arirang với các bạn người Hàn. Lời bài hát rất đơn giản, dễ nhớ lại có thể thay đổi lời một cách dễ dàng nên rất thích hợp để hát cùng nhau.
Giáo viên: Vậy à. Bài arirang thường được chia làm hai phần “ hát đơn” và “hát tập thể”. Nó được dựa trên phần hát cá nhân “một” và phần tập hợp “heung” của bài hát.
Michiko: “Arirang” hay “ arari” hay những từ tương tự có nghĩa là gì ạ?
Giáo viên: Có rất nhiều lời nói về việc này, nhưng nói chung nó không có ý nghĩa gì cả, chỉ đơn giản là một giai điệu để giúp mọi người thoát khỏi dự trị vì của “Hwakseol”
Michael: Em nghe nói là có những bài arirang khác nhau tùy thuộc vào vùng miền và tính cách của con người.
Giáo viên: Đúng rồi. Bài arirang được hát nhiều nhất là “Gyeonggi arirang”, một bài khá hiện đại. Những bài hát arirang dân gian thì được chia ra thành “Jeongseon arirang”, “Jindo arirang”, “Miryang arirang”.
Michiko: Ồ, vậy mà em vẫn tưởng arirang là chỉ có một bài.
Tags
K4T Level 4