8과 : 한국말을 잘한다면서 칭찬해요
준석: 바바라 씨, 한국에 온지 얼마나 됐지요?
바바라: 벌써 일 년이 다 되었네요. 더듬거리면서 한국말을 배우기 시작한 것이 엊그제 같은데.
수지: 맞아요. 세월이 참 빠른 것 같아요.
준석: 서울에 처음 도착했을 때 첫인상이 어땠어요?
바바라: 우선 많은 아파트촌과 자동차로 가득한 도로를 보고 놀랐어요. 내가 상상했던 것과는 너무 달라서요.
수지: 저는 서울에 아직도 남아 있는 아름다운 한옥이 참 인상 깊었어요.
바바라:그래요. 서울은 옛난 집과 현대식 건물이 잘 어울려 있는 도시인 것 같아요.
준석:그동안 한국 사람들로부터 질문도 많이 받았지요?
수지:내가 한국어로 말하면 한국말을 어디에서 배웠냐면서 궁금해해요. 외국인이 한국말을 하는 것이 신기한 모양이에요.
바바라: 저는 "왜 한국말을 공부하세요?" 나 " 왜 한국에 오셨어요?"같은 질문을 많이 받았어요.
수지: 또 몇 살이냐든지 결혼은 했느냐든지 하는 질문을 받을 때도 있는데 그런 때는 정말 당황하게 돼요.
준석: 그래요. 한국 사람들은 처음 만난 사람에게도 그런 질문을 많이 하지요. 그렇지만 그걸 기분 나쁘게 생각하지 마세요. 관심의 표현이니까요.
바바라: 그렇군요.
Vocabulary
더듬거리다 = To stammer ; 잘 모르는 일을 생각해 가면서 말하다; ( tính nhẩm ra, đoán ra)
엊그제 = A few days ago; 이삼 일 전; (mới đây, mới hôm kia)
세월 = Time; 지나가는 시간; (thời gian qua)
아파트 촌 = Apartment zone; 많은 아파트로 마을을 이루고 있는 모양; (khu chung cư)
가득하다 = To be full up; (đổ đầy)
상상하다 = To imagine; 머릿속으로 그려서 생각하다; ( tưởng tượng)
한옥 = Korean traditional house; 한국식 집; (tên nhà truyền thống của người Hàn)
현대식 = To be modern; ( hiện đại)
당황하다 = To be confused, to be embarrassed; 너무 놀라서 어떻게 해야 할지 모르다 = 난처하다; (bối rối)
유창하다 = To be smooth, to be fluent; (lưu loát)
다행하다 = To be fortunate; 일이 잘 되어서 좋다; ( may mắn)
쏜살같다 = To be swift (time); 아주 빠르다; (nhanh như tên bắn)
정신 = Mind; (tinh thần)
시설 = Equipment; 이용할 수 있는 장치; (thiết bị)
작문 = Writing, composition; 글을 씀; (tác phẩm văn học)
기대하다 = To expect; 어떤 일이 일어날 것이라고 생각을 글로 씀; (mong đợi, mong chờ)
조사하다 = To survey, to investigate; 자세히 살펴보다; (khảo sát , điều tra)
Grammars and expressions
1. A/V 다면서/ 자면서/ 냐면서/ 라면서 : I heard that ... is it true?'/ I thought you said you were (Nghe V, Nghe rủ, nghe hỏi, nghe là.)
- To confirm something you've heard from another person or source and asking someone if it's true. Approximately equal to 'I heard that ... (is it true?)'. E.g: 서울에는 지금 눈이 많이 온다면서? I heard that it's snowing a lot in Seoul (is this true?).
- When something is contrary to what someone previously said. Approximately equal to 'you said that...', 'I thought you were...' or 'I thought you said you were...' This can be used to criticize someone. E.g: 나한테 전화 한다면서! 왜 안했어? I thought you said you were going to call me. Why didn't you?
한국말을 유창하게 잘한다면서 칭찬해서 기분이 좋았어요.
People praised me for speaking Korean fluently, so I was very happy.
(Vì nghe khen là nói tiếng hàn lưu loát nên tâm trạng rất vui.)
마이클 씨가 같이 공원에 가자면서 전화했어요
Michael called and asked me to go to the park together.
(Nghe Michael đã gọi điện rủ cùng đi công viên.)
내 동생은 누가 자기 옷을 입고 나갔냐면서 화를 냈어요
My brother/sister got angry and asked who had worn his clothes and went out.
(Nghe em trai/ em gái tôi đã nổi nóng lên hỏi ai đã mặc quần áo của nó đi ra ngoài.)
아무도 안 다쳐서 다행이라면서 기뻐했어요.
I was so happy since I heard that luckily no one was hurt.
I was so happy since I heard that luckily no one was hurt.
(Tôi rất vui mừng vì nghe nói may mắn thay không ai bị thương cả.)
2.V-(으)ㄴ 것이 엊그제 같다 : It's like it happened yesterday (Việc làm cái gì đó ngỡ như là bắt đầu mới đây.)
고등학교를 졸업한 것이 엊그제 같은데 벌써 10년이 지났네요.
Graduating elementary school was like happened yesterday, but it was already 10 years.
(Tốt nghiệp tiểu học mới như là hôm qua mà đã gần 10 năm rồi.)
이번 학기를 시작한 것이 엊그제 같은데 내일이 졸업식이군요.
Starting this semester was like happened yesterday, but tomorrow is graduation ceremony.
(Bắt đầu học kỳ này giống như là mới hôm qua vậy thế mà mai đã là lễ tốt nghiệp rồi.)
한국에 처음 와서 당황해다던 것이 엊그제 같은데.
First coming to Korea and getting embarrassed were like happened yesterday.
(Đến hàn quốc rồi ngỡ ngàng giống như mới hôm qua vậy.)
3. 세월이 (쏜살같이) 빠르다[지나가다] : The time past too fast. (Thời gian trôi nhanh như tên)
계절이 바뀌는 걸 보니 세월이 정말 빠르네요.
Because season keeps changing, time passes so fast.
(Nhìn thấy đổi mùa nên thời gian trôi nhanh thật.)
새월이 쏜살같이 지나갔어요.
Time flied so fast.
(Thời gian trôi nhanh như tên.)
정신 없이 일하다 보면 세월이 더 빨리 지나가는 것 같아요.
When you work like crazy, it seems that time flies very fast.
(Nếu mà cứ làm việc một cách miệt mài thì thời gian có vẻ trôi nhanh hơn.)
4.N (으)로 가득하다 : It's full of N. (Đầy bởi cái gì đó.)
지갑이 동전으로 가득해서 무거워요.
My wallet is full of coins, so it’s heavy.
(Cái vì đầy tiền xu nên rất nặng)
부엌이 음식으로 가득한 걸 보니 손님이 오시는 모양이군요.
Because seeing the kitchen full of foods, it seems some guests come.
(Nhìn thấy nhà bếp đầy thức ăn, hình như có khách.)
영화를 보러 갔는데 극장 앞이 사람들로 가득해서 그냥 집으로 돌아왔다.
I planned to go for watching movie, but the cinema front is full of people, so I went back home.
(Tôi định đi xem phim nhung do trước rạp chiếu đầy cả người nên tôi đã quay về nhà.)
5. A/V 냐든지 A/V냐든지: ask this or that. (Hỏi cái này... hỏi cái kia)
한국말이 어렵냐든지 한국말을 배우는 목적이 뭐냐든지 하는 질문을 많이 받았어요.
I received many questions asking what is the purpose of learning Korean or Korean is difficult.
(Tôi đã nghe nhiều câu hỏi như là tiếng hàn có khó không hay mục đích học tiếng hàn là gì.)
어머니는 제 여자 친구가 나이는 몇 살이냐든지 얼굴은 예쁘냐든지 하는 질문을 하면서 귀찮게 했어요.
I was bothered when mom asked me if my girlfriend is beautiful or how old is her.
(Mẹ hay phiền tôi bởi những câu hỏi như bạn gái tôi bao nhiêu tuổi hay gương mặt có đẹp không.)
저는 호텔을 예약할 때 아침 식사가 포함되냐든지 운동 시설이 있냐든지를 꼭 물어 봐요.
When I book for hotel room, I must ask whether it has gym or breakfast is included.
(Khi book khách sạn tôi đều hỏi thử ở đó có bao gồm bữa ăn sáng hay không hay có thiết bị tập thể dục hay không.)
*A/V 았/었냐든지 A/V 았/었냐든지: asked this or that. (hỏi vấn đề này, vấn đề kia trong quá khứ)
방학 동안 여행을 갔었다고 했더니 재미있었냐든지 날씨는 좋았냐든지 여러 가지를 물었어요.
During vacation, I heard various questions like ‘going for traveling was interesting’ or ‘weather was good’.
(Thường trong kỳ nghỉ hay nghe những câu hỏi như đã đi du lịch thế có thú vị không hay thời tiết có đẹp không.)
결혼은 했냐든지 왜 안 했냐든지 하는 질문을 받으면 정말 곤란해요.
I am really in trouble when I received questions like ‘did I get married’ or ‘why didn’t I get married’.
(Tôi thật khó xử khi nghe hỏi đến đã kết hôn hay chưa hay tại sao lại chưa kết hôn.)
왜 저녁을 안 먹었냐든지 왜 그냥 왔냐든지 하면서 걱정했어요.
I was worried when asking ‘why not eating the dinner’ or ‘ why just come’.
(Tôi đã lo lắng hỏi tại sao không ăn tối và tại sao cứ thế đi về.)
Translation
Unit 08. I heard people praised you for speaking Korean well.
A… Babara, how long did you come to Korea?
B… It’s been a year. If stammering, starting learning Korea is like just yesterday.
C… Right. Time flies so fast.
A… When you arrived Seoul, how was your first impression?
B… First, I was surprised when seeing many apartment zones and streets are full of cars. It is really different to what I used to think.
C… I had a deep impression in the still remaining beautiful traditional Korean houses in Seoul.
B… Right. Seoul seems to be a city that classical houses fit well with modern building.
A… During that time you also received many questions from Korean people, right?
C… When I speak Korean people are curious to ask me where I learn Korean. It seems that a foreigner speaking Korean is wonderful.
B… I received many questions like ‘why do you learn Korean?’ or ‘why did you come to Korea’?
C… I also received questions like ‘how old I am’ or ‘did I get married’. I am really confused while receiving questions like those.
A… Right. Korean people ask many questions like those to the person at the 1st meeting. But you shouldn’t think bad about that. Because it is sign of caring.
B… Really!
8과 : 한국말을 잘한다면서 칭찬해요
준석: 바바라 씨, 한국에 온지 얼마나 됐지요?
바바라: 벌써 일 년이 다 되었네요. 더듬거리면서 한국말을 배우기 시작한 것이 엊그제 같은데.
수지: 맞아요. 세월이 참 빠른 것 같아요.
준석: 서울에 처음 도착했을 때 첫인상이 어땠어요?
바바라: 우선 많은 아파트촌과 자동차로 가득한 도로를 보고 놀랐어요. 내가 상상했던 것과는 너무 달라서요.
수지: 저는 서울에 아직도 남아 있는 아름다운 한옥이 참 인상 깊었어요.
바바라:그래요. 서울은 옛난 집과 현대식 건물이 잘 어울려 있는 도시인 것 같아요.
준석:그동안 한국 사람들로부터 질문도 많이 받았지요?
수지:내가 한국어로 말하면 한국말을 어디에서 배웠냐면서 국금해요. 외국인이 한국말을 하는 것이 신기한 모양이에요.
바바라: 저는 "왜 한국말을 공부하세요?" 나 "왜 한국에 오셨어요?"같은 질문을 많이 받았어요.
수지: 또 몇 살이냐든지 결혼은 했느냐든지 하는 질문을 받을 때도 있는데 그런 때는 정말 당황하게 돼요.
준석: 그래요. 한국 사람들은 처음 만난 사람에게도 그런 질문을 많이 하지요. 그렇지만 그걸 기분 나쁘게 생각하지 마세요. 관심의 표현이니까요.
바바라: 그렇군요.
Bài 8. Nghe mọi người khen là nói tiếng hàn giỏi lắm
A...Babara này, cậu đến hàn quốc được bao lâu rồi nhỉ?
B...Đã được hết 1 năm rồi. Tính nhẩm ra thì mình mới bắt đầu học tiếng hàn gần như là mới như là hôm kia vậy
C...Đúng rồi đấy, thời gian trôi nhanh thật
B...Vậy ấn tượng đầu tiên khi đến Seoul là gì?
C...Trước tiên là mình rất ngạc nhiên khi thấy có nhiều khu chung cư và đường xá thì đầy xe. Hoàn toàn khác so với những gì mình tưởng tượng
A...Mình thì ấn tượng sâu nhất là Seoul vẫn còn lại những ngôi nhà Hàn cổ tuyệt đẹp
B...Đúng vậy, Seoul dường như là một thành phố hài hòa với những tòa nhà hiện đại và nhà cổ ngày xưa
A...Và trong thời gian đó cậu cũng đã nhận nhiều câu hỏi của người hàn phải không nào?
C...Tớ mà nói tiếng hàn là mọi người băn khoăn hay hỏi tớ học tiếng hàn ở đâu. Hình như là người Hàn hay tò tò về việc người Nước Ngoài nói tiếng hàn
B...Tớ thì nghe người ta hỏi những câu hỏi như :"Tại sao lại học tiếng hàn?"hoặc "tại sao lại đến Hàn quốc?"
C...Cũng có những câu hỏi như lả Bao nhieu tuổi rồi hay Đã kết hôn chưa, và mỗi lần như thế lại lảm tớ bối rối
A...Đúng rồi. Người hàn hỏi nhiều những câu hỏi như thế với người họ gặp lần đầu. Thế nhưng đừng nghĩ họ hỏi như vậy là xấu.Vì đó làbiểu hiện của sự quan tâm thôi.
B...À, ra là thế
Tags
K4T Level 4